Chào mừng bạn đến với Web: TUYENSINHONLINE.ONLINE.Khai giảng các lớp học tại TP.HCM vào tháng 12/2025: 1/ Thông báo lịch học 2 lớp Thạc sỹ mới nhất (Lớp Ths Quản lý kinh tế, Lớp Ths Quản lý xây dựng); Môn học (đầu tiên của khóa học Ths): Triết học, TS. Lương Công Lý; Thời gian: Buổi tối (19h- 21h), thứ 7 hàng tuần; Hình thức: Online (Trường sẽ gửi đường link sau); Chú ý: Anh/ chị chưa làm kịp hồ sơ sẽ bổ sung hồ sơ sau. Nhưng vẫn được học khóa này; 2/ Đại học từ xa - ĐH ĐT trực tuyến: (vb 1, vb 2, LT); Thi đạt đủ môn được xét TNĐH– KG lớp học mới hàng tháng. Ngành ĐT: Anh văn, Trung Quốc, Luật, Luật KT, QTKD, Kế Toán, CNTT, QT Du Lịch và Lữ hành, TC-NH, QTKS, TM điện tử. Thời gian ĐT 2,2 - 3 năm, được xét miễn môn học tùy đối tượng đầu vào;3/ Thi và cấp CC Anh văn A2, A1, B1- ĐH Ngân Hàng TP.HCM; 4/ Thi và cấp CC tin học cơ bản/nâng cao; 5/ BD Ngạch CVC, CV, BD Lãnh đạo, QL cấp phòng; 6/ Lớp BDNVSP GV ĐH, CĐ; NVSP DN cho GV trường CĐ TC, TTGDNN; Lớp BD theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp GV ĐH, GV mầm non, Tiểu học, THCS, THPT; 7/ Thi và cấp CC nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa & quốc tế; 8/ Lớp BD Quản Lý Giáo Dục và Quản Trị Trường Học. Đối tượng: Cán bộ phụ trách GD và ĐT các phường/xã (mới); Hiệu trưởng/ HP/ Cán Bộ quy hoạch của các Trường học…; 9/ Lớp bồi dưỡng và cấp chứng chỉ Kế toán trưởng đơn vị hành chính và Kế toán trưởng doanh nghiệp; Bồi dưỡng Kế toán viên hành chính SN; 10/ Đơn vị tổ chức và cấp chứng chỉ: Học viện hành chính và quản trị công. 10.1: Lớp BDNV kỹ năng xây dựng và soạn thảo văn bản. 10.2: Lớp BDNV văn thư, nghiệp vụ lưu trữ; 11/ Đơn vị tổ chức và cấp chứng chỉ: Học viện quản lý giáo dục. 11.1: Lớp BD tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức thiết bị thí nghiệm. 11.2: Lớp BDNV quản lý giáo dục trường mầm non.
>>TIN BÀI QUA ẢNH<<

Tìm hiểu chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành Thú Y (Veterinary Medicine)

 



CHƯƠNG TRÌNH KHUNG

CAO HỌC NGÀNH THÚ Y (VETERINARY MEDICINE)

 MÃ SỐ 60.62.50

 

1. Mục tiêu đào tạo

(1) Nắm vững nguyên lý, kiến thức chuyên sâu của ngành thú y để phát hiện và ngăn ngừa

 dịch bệnh, bảo vệ đàn gia súc, kiểm tra, phòng chống những bệnh truyền từ động vật sang người.
(2) Có hiểu biết đầy đủ về mối tương quan của ngành thú y với các ngành khác trong việc sử dụng thuốc, bảo vệ sinh thái môi trường, bảo đảm an toàn các sản phẩm động vật và y tế cộng đồng.
(3) Có khả năng nghiên cứu khoa học và ứng dụng các công nghệ tiên tiến phục vụ ngành nghề thú y trên nhiều lĩnh vực khác nhau (nghiên cứu, giảng dạy, phòng chống, chẩn đoán và điều trị bệnh động vật).

Tùy theo từng định hướng, sau khi hoàn thành chương trình, người học sẽ có:

-         Kiến thức: vững vàng về tổ chức thí nghiệm/khảo sát và phân tích số liệu, kiến thức về những tiến bộ trong vi sinh vật học, kí sinh học, miễn dịch, dịch tễ bệnh truyền lây, bệnh nội khoa, bệnh sinh sản, chẩn đoán và chữa bệnh vật nuôi, vệ sinh an toàn thực phẩm.

-         Kỹ năng: thành thạo trong phát hiện, đánh giá mầm bệnh và những nguy cơ lan truyền bệnh bằng phương pháp truyền thống và hiện đại; có khả năng phác thảo các chương trình phòng chống bệnh tại cơ sở.

-         Thái độ: nhạy bén, trung thực và chính xác  trong phát hiện mầm bệnh; có ý thức trách nhịêm với cộng đồng trong việc ngăn chặn và thanh toán sự lan truyền mầm bệnh nhằm bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, cộng đồng và môi trường.

 

2. Chương trình đào tạo (45-48 tín chỉ)

-        Lý thuyết và thực hành: 36-39 tín chỉ (bắt buộc 22-25 TC, Tự chọn 12-14 TC)

-        Luận văn tốt nghiệp: 9 tín chỉ 

Tiếng AnhTOEFL 450 điểm/ IELTS 5.0/ iBT 45 điểm là điều kiện để tốt nghiệp.

Chuyên ngành chỉ là gợi ý định hướng cho các nghiên cứu.

Học viên có thể tự chọn các môn thuộc nhóm chuyên ngành hoặc ngành khác (ví dụ, kinh tế hoặc thủy sản).

1 tín chỉ lý thuyết tương đương 15 tiết, 1 tín chỉ thực hành tương đương 30 tiết.

 

                                                                                                                 

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG

CAO HỌC NGÀNH THÚ Y (VETERINARY MEDICINE)

MÃ SỐ 60.62.50

 



Các chữ viết tắt: NCKH, nghiên cứu khoa học; SH, sinmh học; NC, nâng cao; TY, thú y; KST, kí sinh trùng; CNSH, công nghê sinh học; QL, quản lý; BTN, bệnh truyền nhiễm; CĐ, chuyên đề; TC, tín chỉ; LT, lý thuyết; TH, thực hành; BL&CB, bệnh lý và chữa bệnh; VSV, vi sinh vật; KST, kí sinh trùng; BSS, bệnh sinh sản, HK, học kỳ.

(1)   Phụ thuộc vào thời điểm kết thúc đề tài của luận văn thạc sĩ

(*) Môn tự chọn do cố vấn học tập hướng dẫn hoặc GV hướng dẫn luận văn thạc sĩ quyết định.